Concordia University

Đại học Concordia (Concordia University) là một trong những trường Đại học lớn nhất Canada, có 50.000 sinh viên đang theo học. Đại học Concordia được Times Higher Education xếp hạng TOP 100 trường đại học hàng đầu có tuổi đời dưới 50 năm.

Khuông viên trường nằm ở trung tâm thành phố Montreal, đây là thành phố nổi tiếng nhất thế giới dành cho du học sinh (theo chỉ số của QS Best Student City năm 2018).

Đặc điểm nổi bật của Concordia University

-Tại ngôi trường này, sinh viên có thể tìm thấy một con đường học thuật để phù hợp với thế mạnh và sở thích. Sinh viên sẽ giải quyết những câu hỏi lớn, suy nghĩ bên cạnh sự hỗ trợ của các giáo sư từng đoạt giải thưởng, đưa kiến ​​thức của sinh viên vào môi trường làm việc và trải nghiệm cuộc sống ở Montreal.

-Có hơn 300 chương trình Đại học, được đào tạo bởi 4 khoa/trường trực thuộc

-Có khoảng 70 Chương trình sau Đại học như Thạc sĩ, Tiến sĩ cũng như các văn bằng tốt nghiệp và các chứng chỉ nâng cao.

-Nằm trong danh sách 500 trường Đại học hàng đầu trên toàn thế giới (QS World University Rankings, 2015-2016).

-Trong số các “Top 100 Dưới 50” các trường đại học trên thế giới (dành cho các trường Đại học thành lập trong vòng 50 năm qua, Times Higher Education, 2015).

-Chương trình MBA đứng thứ 24 trên toàn thế giới; thứ 5 ở Canada (Bloomberg Businessweek, 2015).

-Mỗi năm thu hút hơn 8.400 sinh viên quốc tế đến từ 150 quốc gia, tạo môi trường học tập đa văn hóa. 1.800 sinh viên thực tập có lương thông qua chương trình Co-op. Giúp sinh viên vừa làm việc, vừa có lương để tích lũy kinh nghiệm thực tế.

-Hơn 215.000 cựu sinh viên trên toàn thế giới.

Chương trình đào tạo tại Concordia University

Chuyên ngành đào tạo Concordia University khá đa dạng và có nhiều chương trình nổi bật. Concordia đào tạo ở 4 chuyên khoa chính:

  • Khoa Nghệ thuật và Khoa học
  • Khoa Kĩ thuật và Khoa học Máy tính
  • Khoa Nghệ thuật
  • Trường Kinh doanh John Molson

Mỗi năm Concordia có hai kỳ nhập học vào tháng 2 và tháng 9

Hệ đào tạo Ngành Yêu cầu đầu vào
Đại học ° Kế toán (BComm)

° Diễn xuất cho Nhà hát (BFA)

° Khoa Nghệ thuật & Khoa học

° Toán học Actuarial (BA, BSc)

° Quản trị (BAdmin)

° Giáo dục dành cho người lớn (nhỏ, chứng chỉ)

° Kỹ thuật hàng không vũ trụ (BEng)

° Nhân chủng học (BA)

° Khoa Nghệ thuật & Khoa học

° Nhân chủng học và Xã hội học (BA)

° Giáo dục nghệ thuật, nghệ thuật thị giác (BFA)

Học thuật: Tốt nghiệp THPT, tổng điểm trung bình ba năm cấp 3 tối thiểu 7.0

Ngoại ngữ:

Nếu IELTS từ 7.0 trở lên sẽ được tuyển thẳng, dưới 7.0 sẽ tham gia các chương trình học tiếng Anh tại trường

Hoặc

Nếu TOEFLiBT (trên máy tính) từ 90 điểm trở lên, (trên giấy) từ 577 trở lên sẽ tuyển thẳng; dưới mức điểm đó sẽ học các khóa dự bị tiếng Anh tại trường.

Sau đại học ° Giáo dục dành cho người lớn (GrDip)

° Kỹ thuật hàng không vũ trụ (MEng)

° Ngôn ngữ học ứng dụng (MA)

° Giáo dục nghệ thuật (MA)

° Giáo dục nghệ thuật (Tiến sĩ)

° Lịch sử nghệ thuật (MA)

° Lịch sử nghệ thuật (Tiến sĩ)

° Trị liệu nghệ thuật, Liệu pháp nghệ thuật sáng tạo (MA)

° Sinh học (ThS)

° Sinh học (Tiến sĩ)

° Công nghệ sinh học và bộ gen (GrDip)

Học thuật:

  • Chương trình Thạc sĩ: có bằng Cử nhân với thành tích cao
  • Chương trình Tiến sĩ: có bằng Thạc sĩ với thành tích cao
  • Chương trình Diploma/Certificate sau ĐH: có bằng Cử nhân với thành tích cao

Ngoại ngữ:

  • Tùy thuộc vào ngành học sẽ có yêu cầu khác nhau như để được tuyển thằng sinh viên phải có ít nhất IELTS 6.5  (không có kỹ năng nào dưới 6.0)
Khóa học Online ° Các khóa học tín chỉ trực tuyến của trường phù hợp lý tưởng với các cá nhân hoặc nhóm có lịch trình bận rộn hoặc muốn tham gia một số khóa học từ xa. Tất cả các khóa học của trường đều là các khóa học dành cho tín chỉ và có thể được tính vào bằng cấp của sinh viên.

° Thiết kế và đánh giá kế hoạch chương trình Giới thiệu về nghệ thuật Canada Dinh dưỡng cơ bản Nguyên tắc cơ bản của công nghệ thông Quản lý quyền riêng tư kỹ thuật số trong xã hội Đạo đức trong thực hành lâm sàng Đạo đức trong nghiên cứu các liệu pháp nghệ thuật sáng tạo Quản lý quyền riêng tư kỹ thuật số trong xã hội.

Chi phí học tập tại Concordia University

Tùy vào chương trình và cấp bậc đào tạo mà mức học phí có sự thay đổi:

  • Cấp Đại học (90 tín chỉ hoặc 120 tín chỉ): $21,166.25 CAD đến $25,262.55 CAD/năm
  • Học Thạc sĩ:

+ 45 tín chỉ: $19,050.93 – $24,787.06 CAD/năm

+ 60 tín chỉ: $ 19,250.64 – $24, 985.94 CAD/năm

  • Học Tiến sĩ: 90 tín chỉ, $19,195.50 – 19,330.38 CAD/năm
  • Các chương trình học khác: $18,923.18 – 24,646.98CAD/năm

Học bổng tại Concordia University

Đại học Concordia có hai loại học bổng là học bổng xét tự động và học bổng đăng ký xét theo điều kiện. Du học sinh quốc tế thường có nhiều cơ hội hơn đối với học bổng xét tự động do diện hỗ trợ tài chính này rất đa dạng và được trải đều tại các khoa.

Tại sao nên du học Canada?

  • Canada đã sở hữu nền giáo dục tiên tiến, uy tín, bằng cấp của Canada được công nhận trên toàn thế giới
  • Nền kinh tế thịnh vượng, an sinh xã hội cao
  • Chi phí du học rẻ hơn các nước nói tiếng Anh khác
  • Chính minh tài chính đơn giản
  • Visa được xét tuyển nhanh
  • Cơ hội định cư cao
  • Được phép làm thêm 20 giờ/tuần, và có 2-3 năm làm việc sau khi tốt nghiệp tại Canada

0941.57.9922