Đại học Quốc lập Đài Loan
Đại học quốc lập Đài Loan là ngôi trường nổi tiếng và danh giá bậc nhất tại Đài Loan. Theo Infobox đánh giá NTU là đại học tốt nhất Đài Loan, QS world university Rankings xếp NTU thứ 70 toàn cầu và 22 tại châu Á, đứng thứ 15 ở ngành kĩ thuật điện-điện tử, thứ 32 toàn cầu về các ngành khoa học tự nhiên. Chính vì vậy, NTU luôn có yêu cầu đầu vào khắc khe.
- Tên tiếng Anh: National Taiwan University (NTU)
- Tên tiếng Trung: 國立臺灣大學
- Địa chỉ: No. 1, Sec 4, Roosevelt Road, Taipei City, 10617, Taiwan
Trường được thành lập vào năm 1928 bởi chính quyền Nhật Bản dưới thời Nhật Bản chiếm đóng Đài Loan, lúc này trường có tên là Đại học Đế quốc Taihoku (Taihoku Imperial University). Sau đó, trường được chính quyền Trung Hoa Dân Quốc tiếp quản và chính thức trở thành Đại học Quốc gia Đài Loan vào tháng 11/1945.
NTU đào tạo các hệ cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ trong nhiều lĩnh vực. Đây là nơi sản sinh ra nhiều cựu sinh viên nổi tiếng như bà Thái Anh Văn, tổng thống hiện tại của Trung Hoa Dân Quốc, các cựu tổng thống như Lý Đăng Huy, giải thưởng Nobel hóa học 1986 Lý Viễn Triết…
Trường bao gồm 11 học viện, 54 khoa, 107 cơ sở nghiên cứu và 6 chương trình học Thạc sĩ và Tiến sĩ.
Các chuyên ngành đào tạo
- Nghệ thuật tự do
- Kỹ thuật
- Khoa học
- Khoa học xã hội
- Luật
- Tài nguyên sinh học và Nông nghiệp
- Quản trị
- Y tế cộng đồng
- Kỹ thuật Điện và Khoa học máy tính
- Y học
- Khoa học đời sống
Thông tin tuyển sinh
Thời gian nhập học: Mỗi năm Đại học Quốc gia Đài Loan tuyển sinh 2 kì, tháng 9 và tháng 2.
Học phí các ngành đào tạo
Ngành học |
Hệ cử nhân/kì (Đài tệ) |
Hệ cao học |
|
Học phí cơ bản/kì (Đài tệ) |
Tổng học phí/kì (Đài tệ) |
||
Nghệ thuật tự do, Khoa học xã hội, Luật |
50,460 |
25,080 |
51,280 |
Khoa học, tài nguyên sinh học và nông nghiệp |
58,520 |
29,040 |
57,780 |
Kĩ thuật, Kĩ thuật điện và Khoa học máy tính |
58,940 |
29,380 |
60,720 |
Y học (Khoa Y, Khoa Nha), Y tế cộng đồng |
62,100 |
31,000 |
62,360 |
Khoa Y tế |
79,120 |
39,180 |
78,340 |
Khoa Nha sĩ |
72,340 |
35,900 |
72,460 |
Khoa quản lí |
51,220 |
25,440 |
51,580 |
Khoa khoa học đời sống |
60,520 |
29,040 |
57,780 |
Các chi phí khác (Đài tệ)
Sách vở |
5,000-8,000/người/kì |
KTX |
Kí túc xá: 24,500/người/kì – Phòng 2 người |
Kí túc xá: 37,000/người/kì – Phòng 1 người |
|
Bảo hiểm |
4,494/người/kì |
Sinh hoạt phí |
50,000/người/kì |
Tổng cộng |
84,000~113,000 người/kì |
Thông tin học bổng
Học bổng hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế
Từ năm 2015, NTU có chương trình học bổng hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế có học lực tốt. Để được xét học bổng này, khi hộp hồ sơ vào trường, sinh viên cần đánh dấu vào ô ” Đăng kí học bổng trường NTU”
Thời gian áp dụng: 4 năm đối với hệ cử nhân; 2 năm đối với hệ thạc sĩ và 3 năm đối với hệ tiến sĩ
Quyền lợi: Miễn học phí + 6000 Đài tệ/tháng
Ngoài ra, sinh viên Việt Nam cũng có thể đăng kí đồng thời học bổng chính phủ khác như học bổng MOE, TAIWAN IDCF.