Đại học khoa học kỹ thuật Minh Tân
Được thành lập vào năm 1965, trường Đại học Khoa học Kỹ thuật Minh Tân nằm tại thành phố Tân Trúc (Hsinchu), phía bắc Đài Loan.
- Xếp hạng quốc gia: 67
- Tên tiếng Anh: Minghsin University of Science and Technology
- Tên tiếng Trung: 明新科技大學
- Địa chỉ: No. 1, Xinxing Road, Xinfeng, Hsinchu County, Taiwan
Thông tin cơ bản
Được thành lập vào năm 1965, trường Đại học Khoa học Kỹ thuật Minh Tân nằm tại thành phố Tân Trúc (Hsinchu), phía bắc Đài Loan, trường được đánh giá là một trong những trường uy tín bậc nhất tại Đài Loan không chỉ về các ngành kĩ thuật mà còn cả những ngành về xã hội như khoa học xã hội, nhân văn hay quản lí.
Tọa lạc trên vùng đất “thung lũng silicon Đài Loan” của thành phố Tân Trúc xinh đẹp, Đại học Khoa học Kỹ thuật Minh Tân nằm gần 2 khu công nghiệp lớn của Đài Loan nên thực tập sinh ở đây có cơ hội được tiếp xúc với môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, có điều kiện trau dồi kiến thức tại nhiều công ty nổi tiếng tại thị trường rộng lớn.
Tại sao nên chọn Đại học Khoa học Kỹ thuật Minh Tân
Cơ sở vật chất hiện đại, tiện nghi: Hiện nay, Đại học Khoa học Kỹ thuật Minh Tân là một trong những ngôi trường có cơ sở vật chất tốt nhất bao gồm nhiều giảng đường lớn và các phòng học chức năng. Ngoài ra, kí túc xá của trường cũng được trang bị cơ sở vật chất đồng bộ và tiện nghi để đảm bảo các bạn học viên có môi trường sinh sống và học tập tốt nhất.
Cơ hội học bổng hàng năm hấp dẫn: Nhằm khuyến khích và thu hút nhiều học viên, trường Đại học Khoa học Kỹ thuật Minh Tân hằng năm thường trao 15 suất học bổng (bao gồm tiền học phí và chi phí lưu trú) cho 15 sinh viên nước ngoài có thành tích học tập xuất sắc nhất. Mọi sinh viên đều được trao cơ hội như nhau để có thể giành lấy những suất học bổng này.
Cơ hội việc làm đầy hứa hẹn: Trường có mối quan hệ chặt chẽ với các khu công nghiệp và các công ty tại khu vực và khắp Đài Loan, vì thế mà sinh viên mới tốt nghiệp ra trường cũng như sinh viên còn theo học có điều kiện để thực tập hay làm việc ở các công ty Đài Loan để phát huy khả năng cũng như được cọ sát với thực tế.
📌 Gặp ngay chuyên viên tư vấn du học 15 năm kinh nghiệm để được tư vấn miễn phí: 📞 0941.57.9922 hoặc Messenger
Các chuyên ngành đào tạo
Hiện trường có 4 phân viện với đa dạng ngành đào tạo khác nhau:
Viện Kỹ thuật
- Khoa Cơ khí & Viện Cơ điện tử chính xác
- Khoa Kỹ thuật điện
- Khoa Kỹ thuật điện tử
- Khoa Kỹ thuật hệ thống quang điện tử
- Khoa Khoa học Máy tính và Kỹ thuật Thông tin
- Khoa Kỹ thuật Hóa chất và Vật liệu
- Khoa Kỹ thuật Xây dựng và Tin học Môi trường
- Chương trình đại học mỹ phẩm ứng dụng
Viện Quản lí
- Khoa Kỹ thuật và Quản lý Công nghiệp
- Khoa Quản lý thông tin
- Khoa Quản trị kinh doanh
- Khoa Tài chính
- Khoa Marketing và Quản lý Logistics
- Trung tâm quản lý hậu cần toàn cầu
Viện Công nghiệp dịch vụ
- Khoa Quản lí khách sạn
- Khoa Chăm sóc và Giáo dục mầm non
- Khoa Quản lí giải trí
- Khoa Quản lí dịch vụ người cao tuổi
Viện Nhân văn và Thiết kế
- Khoa ngoại ngữ ứng dụng
- Khoa quản lí thể thao
- Khoa đa phương tiện, phát triển Game, thiết kế thời trang
Chi phí du học
Học phí
Khoa | Học phí/kì | |
Đại học | Sau đại học | |
Viện Kỹ thuật | ||
Cơ điện tử chính xác | NT$ 53,571 | |
Kỹ thuật Xây dựng và Tin học Môi trường | NT$ 51,210 | NT$ 53,571 |
Kỹ thuật điện | NT$ 51,210 | NT$ 53,571 |
Kỹ thuật điện tử | NT$ 51,210 | NT$ 53,571 |
Kỹ thuật Hóa chất và Vật liệu | NT$ 51,210 | NT$ 53,571 |
Kỹ thuật điện quang | NT$ 51,210 | NT$ 53,571 |
Kỹ thuật cơ khí | NT$ 51,210 | |
Kỹ thuật thông tin và khoa học máy tính | NT$ 51,210 | |
Viện quản lí | ||
Quản lí | NT$ 46,673 | |
Kỹ thuật và Quản lý Công nghiệp | NT$ 51,210 | NT$ 53,571 |
Quản trị thông tin | NT$ 51,210 | NT$ 53,571 |
Quản trị kinh doanh | NT$ 44,617 | |
Quản trị Marketing và Logistics | NT$ 44,617 | |
Tài chính | NT$ 44,617 | |
Viện Công nghiệp dịch vụ | ||
Quản lí và công nghiệp dịch vụ | NT$ 46,673 | |
Quản lí khách sạn và Ẩm thực | NT$ 44,617 | |
Giáo dục và phát triển trẻ em | NT$ 44,617 | |
Quản lí giải trí | NT$ 44,617 | |
Quản lí dịch vụ người cao tuổi | NT$ 44,617 | |
Viện Nhân văn và thiết kế | ||
Quản lí thể thao | NT$ 44,617 | |
Ngoại ngữ ứng dụng | NT$ 44,617 | |
Học phí trên dựa trên năm 2019, mang tính tham khảo, có thể thay đổi theo năm |
Chi phí khác
Phí khác | NT$2,475 /kì | Bao gồm: bảo hiểm NT$325+ Internet NT$300 + Sử dụng máy tính NT$750+ Sử dụng ngôn ngữ NT$300+ hồ bơi NT$800. |
KTX | NT$22,100 ~ NT$29,600 /năm | Không bao gồm phí cho kì nghỉ hè và đông |
Bảo hiểm y tế cho sinh viên quốc tế mới | NT$ 3,000 / học kì đầu | Đóng vào học kì đầu |
Bảo hiểm y tế quốc gia | NT$ 4,494 / kì (từ kì thứ 2) | Bắt đầu đóng từ kì thứ hai |
Phí kiểm tra thể chất | NT$ 650/ lần | |
外僑居留證
Alien Resident Certificate(ARC) |
NT$1,000 / năm | |
Giáo khoa | NT$ 6,000 /năm | Tham khảo |
Sinh hoạt | NT$ 84,000 / năm | Tham khảo |
個人花費
Personal expenses |
||
Đón sân bay | NT$2,200~2,700 / lần | Tham khảo |
Phí tài khoản ngân hàng | NT$ 500 / lần | Để mở tài khoản ngân hàng cá nhân |
Thông tin chi phí mang tính theo khảo, có thể thay đổi theo tình hình |
📌 Gặp ngay chuyên viên tư vấn du học 15 năm kinh nghiệm để được tư vấn miễn phí: 📞 0941.57.9922 hoặc Messenger
Thông tin học bổng
Trường Đại học Khoa học Kỹ thuật Minh Tân có nhiều chương trình học bổng để hỗ trợ sinh viên
Học bổng miễn toàn bộ học phí
+ Điều kiện: đối với chương trình Đại học, điểm trung bình từ 7.0, hạnh kiểm tốt; đối với chương trình Sau đại học, điểm trugn bình từ 7.5, hạnh kiểm tốt
Học bổng chu cấp sinh hoạt phí
+ Điều kiện: đối với chương trình Đại học, điểm trung bình từ 7.0, hạnh kiểm tốt; đối với chương trình Sau đại học, điểm trugn bình từ 7.5, hạnh kiểm tốt
Học bổng Elite Mandarin
+ Giá trị: NT$20,000/ kì cho 4 kì
+ Điều kiện: có chứng chỉ tiếng Trung TOCFL level 3 hoặc hơn, các chứng chỉ tiếng Trung khác có giá trị tương đương TOCFL level 3
Học bổng New Southbound
+ Giá trị: NT$ 8,000~12,000 / kì cho 8 kì
+ Điều kiện: Ứng viên có quốc tịch từ các quốc gia sau đây sẽ nhận được học bổng sau khi đã vượt qua kỳ thi tuyển sinh đầu vào của trường: Entonesia, Singapore, Malaysia, Philippines, Thái Lan, Brunei, Việt Nam, Myanmar, Lào, Campuchia, Ấn Độ, Pakistan, Bangladesh, Sri Lanka, Nepal, Bhutan, New Zealand và Úc.
Xem thêm: