Đại học Kế lượng Trung Quốc nổi bật với cơ sở giáo dục hàng đầu trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ. Chương trình học được thiết kế để cung cấp kiến thức vững chắc cùng với các kỹ năng thực tiễn cần thiết cho sự nghiệp của sinh viên.
Đại học Kế Lượng Trung Quốc là cơ sở giáo dục đại học với các đặc điểm về đo lường, tiêu chuẩn, chất lượng, giám sát thị trường, kiểm tra và kiểm dịch.
Đại học Kế Lượng Trung Quốc có diện tích khoảng 640 ha với 2 cơ sở là Cơ sở phía Tây và Cơ sở phía Đông.
Ngôi trường này có 56 chuyên ngành đại học với đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại hỗ trợ cho công tác giảng dạy và nghiên cứu. Bên cạnh đó, trường đang có gần 1500 giảng viên đang tham gia giảng dạy cho hơn 18.000 sinh viên.
Đại học Kế lượng Trung Quốc hiện đang hướng tới việc trở thành một trung tâm nghiên cứu và đào tạo hàng đầu trong lĩnh vực đo lường và kiểm định.
Trường trước đây gọi là Trường Đo lường Hàng Châu do Cục Đo lường Nhà nước thành lập vào năm 1978.
Năm 1985, trường được nâng cấp thành Viện Đo lường Trung Quốc với sự chấp thuận của Bộ Giáo dục.
Năm 2016, trường được đổi tên thành Đại học Kế Lượng Trung Quốc, đồng thời trở thành một trường đại học được thành lập bởi tỉnh Chiết Giang và Cục Quản lý Nhà nước về Quản lý Thị trường và Đại học Xây dựng Trọng điểm Tỉnh Chiết Giang.
Đại học Kế lượng Trung Quốc là trường đầu tiên và duy nhất trên thế giới giành được chứng nhận “Giáo dục Đại học Tiêu chuẩn ISO”.
Trường còn được đưa vào danh sách 50 trường đại học quốc gia có kinh nghiệm tiêu biểu về đổi mới và khởi nghiệp.
Viện nghiên cứu phát triển chất lượng cao Hoàng Sơn thuộc Đại học Kế lượng Trung Quốc được ra mắt và được chọn là đơn vị thí điểm quốc tế hóa tiêu chuẩn cấp tỉnh đầu tiên ở tỉnh Chiết Giang.
Những thành tựu đổi mới và phát minh của Đại học Kế lượng Chiết Giang Trung Quốc đã giành được Giải Vàng Sáng chế Archimedes và Giải thưởng Đặc biệt Xuất sắc.
Đại học Kế lượng Trung Quốc hiện đang có 56 chuyên ngành, trong đó hầu hết các chuyên ngành đều liên quan đến các ngành kỹ thuật công nghệ như Kỹ thuật đo lường, tự động hóa, điện tử,…
Một số ngành tiêu biểu bao gồm:
Kỹ thuật tiêu chuẩn hóa
Kỹ thuật quản lý chất lượng
Công nghệ và Điều khiển đo lường
Tự động hóa
Khoa học Công nghệ máy tính
Kỹ thuật truyền thông
Kỹ thuật Cơ khí và Điện tử
Kỹ thuật Thông tin Điện tử
Thiết kế Cơ khí và Tự động hóa
Trường tiếp tục mở rộng trao đổi và hợp tác quốc tế, thiết lập quan hệ hợp tác với hơn 60 trường đại học và cơ sở nghiên cứu nước ngoài, đồng thời tổ chức 2 dự án giáo dục đại học hợp tác Trung – nước ngoài và 1 dự án giáo dục thạc sĩ.
Trong khu vực sinh hoạt có nhà ăn, tiệm cắt tóc trong khuôn viên trường, phòng giặt là, cửa hàng tiện lợi,… Mỗi kí túc xá sinh viên có một phòng tắm riêng, được trang bị máy điều hòa không khí và máy nước nóng.
Mỗi tầng của tòa nhà kí túc xá đều có phòng học sinh viên, được dành riêng để xây dựng và phát triển đời sống cộng đồng của sinh viên đại học.
Tiêu chuẩn về phí ăn ở của sinh viên sẽ dựa trên các tiêu chuẩn đã được các cơ quan liên quan của Chính quyền nhân dân tỉnh Chiết Giang phê duyệt và chỗ ở cụ thể sẽ do nhà trường sắp xếp.
Thư viện Đại học Kế lượng Trung Quốc có hai tòa nhà phía đông và phía tây với tổng diện tích 39.000 m2 và 3.715 chỗ đọc sách.
Trường hiện đang lưu trữ hơn 4 triệu cuốn sách và tài liệu liên quan đến khoa học, kỹ thuật, quản lý, y học,…
Trường hiện có Trung tâm Kiểm định Chất lượng Quốc gia, Phòng thí nghiệm trọng điểm Quản lý Nhà nước về Điều tiết Thị trường, Phòng thí nghiệm Kỹ thuật chung Quốc gia và Địa phương, Trung tâm Nghiên cứu Kỹ thuật,…
Hệ 1 kỳ tiếng: 7000 NDT (~23.000.000 đồng)/học kỳ
Hệ Đại học: 15.000 – 18.000 NDT (~50.000.000 – 60.000.000 đồng)/năm
Hệ Thạc sĩ, Tiến sĩ: 22.000 – 30.000 NDT (~73.000.000 – 99.000.000 đồng)/năm
Các chi phí khác
Ký túc xá: 2800 NDT (~9.300.000 đồng)/năm (phòng 4 người), 3000 NDT (~ 10.400.000 đồng)/năm (phòng 3 người)
Phí bảo hiểm: 800 NDT (~ 2.700.000 đồng)/năm
Điều kiện nhận học bổng:
Yêu cầu tiếng Anh: IELTS trên 6.0 (đối với hạng nhất), 5.5 (đối với hạng hai, ba) hoặc TOEFL (điểm iBT) ≥ 70 (đối với hạng nhất), 55 (đối với hạng hai, ba).
Yêu cầu tiếng Trung: HSK 5 (đối với hạng nhất), HSK 4 (đối với hạng hai, ba).
Có chứng nhận về trình độ học vấn ở quốc gia nói tiếng Anh trong hơn 2 năm.
Thông qua bài kiểm tra đánh giá trình độ tiếng anh của Học viện Giáo dục Quốc tế.
Điểm các môn ở Trung học phổ thông trên 7.0.
Tỷ lệ đi học không thấp hơn 90% (hạng nhất), 85% (hạng hai), 80% (hạng ba).
Cung cấp 2 (hoặc nhiều hơn) thư giới thiệu từ giáo viên trung học (hoặc cao hơn).
Học bổng trị giá 3500 NDT (~11.500.000 đồng).
Điều kiện nhận học bổng:
Sinh viên lần đầu đăng ký học chương trình ngắn hạn tại trường.
Sinh viên có trình độ tiếng Trung hoặc tiếng Anh nhất định và có thể giao tiếp trong đời sống hàng ngày bằng tiếng Trung hoặc tiếng Anh.
Trường hợp sinh viên chuyển trường từ trường khác đến trường thì tỷ lệ đi học không dưới 90% (sinh viên chuyển trường tham khảo tiêu chuẩn này).
Tốt nghiệp Trung học phổ thông.
Sức khỏe tốt.
Sinh viên đăng ký học chuyên ngành tiếng Trung thương mại phải cung cấp bảng điểm HSK 4.
Đại học Kế Lượng Trung Quốc là trung tâm giáo dục chất lượng cao vào các lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ, đồng thời cũng không ngừng phát triển và mở rộng quan hệ quốc tế để nâng cao uy tín và sự ảnh hưởng của mình trong cộng đồng học thuật.
Bạn đang ấp ủ giấc mơ du học Đài Loan nhưng lo lắng về chi…
Ngành công nghiệp bán dẫn đang phát triển mạnh mẽ tại Đài Loan. Và các…
Du học Đài Loan đang trở thành lựa chọn hấp dẫn với nhiều bạn trẻ…
Du học Đài Loan đang ngày càng trở thành lựa chọn hấp dẫn đối với…
Singapore từ lâu đã nổi tiếng với hệ thống giáo dục công lập chất lượng…
Du học Đài Loan là một hành trình đầy thú vị nhưng cũng đòi hỏi…